Posts

Showing posts from March, 2022

Vocab 2: Environment

 1. carbon dioxide  = greenhouse gases  (khí thải nhà kính) = emissions (khí thải) 2. the greenhouse effect 3. Average global temperatures = the Earth's average temperatures = our planet's average temperatures: nhiệt độ trung bình toàn cầu/ trái đất. 4. Human activities:  5. deforestation = forest clearance = illegal logging ( chặt cây trái pháp luật) = cutting and burning trees. 6. produce = release + emissions/carbon dioxide/greenhouse gases + into (v) thải khí thải đi đâu 7. The burning of fossil fuels: việc đốt nhiên liệu hóa thạch 8. ozone layer depletion =/destruction:  sự phá hủy tần ozone 9. melting of the polar ice caps: việc tan chảy băng ở cực 10. Sea levels 11. Extreme weather conditions: những điều kiện khis hậu khắc nghiệt 12. put heavy pressure on (v) đặt áp lực nặng nề lên 13. wildlife habitats  / ˈWaɪldlaɪf /  / ˈHæbɪtæt /: môi trường sống của động vật hoang dã 14. the extinction of many species of animals and plants: sự tuyệt chủng củ...

Specify Questions:

  >> Chỉ dùng khi câu hỏi khó nghĩ ra được ý kiến, thường là part 3. >> Có 3 bước: Xác định từ/cụm từ "chung chung" --> Cụ thể hóa từ/cụm từ đó thành các yếu tố/khía cạnh cụ thể hơn --> Tạo thành câu hỏi mới chứa yếu tố/khía cạnh cụ thể để dễ trả lời hơn. VD:  What is the difference between the food we eat today and in the past? >> I think it depends on which aspect of food we are talking about. When it comes to vegetables, compared to the past; we now eat more vegetable with high concentration of herbicides (thuốc diệt cỏ) and pesticides (thuốc trừ sâu).  And in terms of food that we consume nowadays,  S V ...... >> Các cấu trúc dùng để specify question: 1. At beginning:   the 1st sentence - In my opinions, SV - From my point of view, SV - To me, SV - From my perspective, SV - To my mind, SV - Personally, 2. next - I think it depends on/ relies on which aspect/type/kind of  ..... we are talking/ discussing/considering about/ m...

Tư duy paraphrase

  Hãy nhớ rằng: Mọi vấn đề không chỉ có 1 cách để diễn đạt. Trước khi các bạn chuyển idea của câu tiếng Việt sang Anh, các bạn hoàn toàn có thể thử paraphrase câu đó của mình sang nhiều câu tiếng Việt khác mà vẫn giữ ý nghĩa của câu gốc. Các bước làm như sau: >> BƯỚC 1: Đem thử các thành phần như V, Object hoặc Adverb lên làm Subject mới >> BƯỚC 2: Dùng ứng biến ngôn từ để có thể diễn đạt ra nhiều cách khác nhau LỢI ÍCH: Điều này giúp các bạn vượt ra ngoài tư duy chỉ nói đúng 1 hướng ý có trong đầu >> dễ diễn đạt với lượng từ vựng hoặc ngữ pháp hạn chế.

Vocab 1: Education

EDUCATION (2022.03.17) 1. Seperate school =  single-sex school = single-sex education = single-gender school = single-gender education :  giáo dục/trường học đơn giới tính 2. Mixed schools = mixed-sex schools = mixed-sex education = mixed-gender school = mixed-gender education = integrated school = integrated education = co-ed schools =  co-ed education. 3. send sb to (v) ... : đưa ai đó tới đâu  4. there is a little chance for : hầu như ko có cơ hội cho 5. early relationships (n) việc nảy sinh tình cảm sớm 6. concentrate on = focus on 7. get higher academic results : đạt kết quả học tập cao hơn 8. have the oppoturnity to (v): có cơ hội làm việc gì 9. interact and join in/ take part in group work activities : tương tác và tham gia vào các hoạt động nhóm 10. opposite-sex classmates (n) bạn khác giới 11. learn a wide range of skills 12. communication or teamwork skills: kỹ năng giao tiếp hay làm việc nhóm 13. to be released from prision (v-ed): được thả ra từ nhà tù 14...